Biển số xe 66 là tỉnh nào? – Thông tin chi tiết về biển số xe 66

Biển số 65 ở đâu (1)

Trong số 63 tỉnh thành Việt Nam, bạn có biết tỉnh nào mang biển số xe 66 là tình nào không? Hãy cùng Địa chỉ tốt nhất để khám phá tỉnh này, từ vị trí địa lý cho đến văn hóa đa dạng và độc đáo. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về tỉnh có biển số 66. Bao gồm cả những điểm du lịch nổi tiếng và những phong tục đặc trưng. Hãy theo chúng tôi để hiểu rõ hơn về sự đặc sắc của tỉnh này!

Biển số xe 66 là tỉnh nào?

Biển số xe 66 là mã số đăng ký xe của tỉnh Đồng Tháp. Mã số này được căn cứ theo quy định tại Phụ lục 2, về ký hiệu đến biển số xe ô tô, mô tô trong nước. Các quy định này được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Thông tư này quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể, biển số xe máy, mô tô ký hiệu 66 là của tỉnh Đồng Tháp.

Biển số 66 tại Đồng Tháp được quy định cho xe ô tô, ví dụ: 66A, 66B, 66C, 66D, 66LD. Đối với biển số xe máy, để hiểu rõ hơn về biển số xe 66 và tỉnh Đồng Tháp, bạn có thể xem nội dung chi tiết bên dưới.

Giới thiệu sơ lược về tỉnh Đồng Tháp

Về địa lý

Đồng Tháp, một trong 13 tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên cả hai bờ sông Tiền. Tọa độ của tỉnh là 10°07’ – 10°58’ Bắc và 105°12’ – 105°56’ Đông. Đồng Tháp giáp Long An, Tiền Giang ở phía đông; An Giang ở tây; Vĩnh Long, Cần Thơ ở nam; và Prey Veng của Campuchia, Long An ở bắc. Tỉnh này có biên giới quốc gia dài 50 km với Campuchia, từ Hồng Ngự đến Tân Hồng, qua 4 cửa khẩu. Hệ thống đường quốc lộ 30, 80, 54 và N1, N2 kết nối Đồng Tháp với TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

>>>> Xem thêm: Biển số xe 70 ở đâu?

Về khí hậu

Tỉnh Đồng Tháp, nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Thời tiết ở đây chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 hoặc 11, mang theo lượng mưa lớn do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Lượng mưa cao tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và cảnh quan xanh tươi.

Đồng Tháp

Mùa khô ở Đồng Tháp kéo dài từ tháng 11 hoặc 12 đến tháng 4. Trong mùa này, thời tiết trở nên khô ráo, và nhiệt độ có thể tăng cao. Tuy nhiên, nó không quá khắc nghiệt. Đây cũng là thời điểm thích hợp cho du lịch và hoạt động ngoại khóa. Về nhiệt độ, trung bình hàng năm ở Đồng Tháp dao động từ 27°C đến 29°C. Độ ẩm ở đây luôn ở mức cao quanh năm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái đa dạng và nông nghiệp.

Thông tin tổng quan

  • Mã địa lý: VN – 65
  • Mã hành chính: 87
  • Mã bưu chính: 810000
  • Mã điện thoại: 0277
  • Mã số xe: 66
  • Website cổng thông tin điện tử: dongthap.gov.vn

>>>> Xem thêm: Biển số xe 65 ở đâu?

Chi tiết ký hiệu biển số xe Đồng Tháp theo quận, huyện

Hiện nay, tỉnh Đồng Tháp có 2 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện. Thông tin ký hiệu từng khu vực dành cho xe ô tô và xe máy được miêu tả cụ thể dưới đây:

Quy định về biển số Xe máy (50-175 cc)

STT Địa bàn Biển số
1 Thành phố Cao Lãnh 66-P1
2 Thành phố Sa Đéc 66-S1
3 Thị xã Hồng Ngự 66-H1
4 Huyện Cao Lãnh 66-F1
5 Huyện Châu Thành 66-C1
6 Huyện Hồng Ngự 66-G1
7 Huyện Lai Vung 66-L1
8 Huyện Lấp Vò 66-V1
9 Huyện Tam Nông 66-N1
10 Huyện Tam Hồng 66-K1
11 Huyện Thanh Bình 66-B1
12 Huyện Tháp Mười 66-M1

Quy định về biển số Ô tô

Loại xe Ký hiệu
Xe ô tô dưới 9 chỗ 66A
Xe khách 66B
Xe tải 66C
Xe van 66D
Xe taxi 66E
Xe ngoại giao 66NG
Xe quân đội 66KT
Xe cứu thương 66M
Xe của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe liên doanh 66LD
Xe máy kéo 66MK
Xe máy điện 66MĐ
Xe rơ mooc, somi rơ mooc 66R

Màu sắc phân biệt biển số xe Đồng Tháp

Mỗi màu sắc của biển số xe không chỉ giúp phân biệt các loại xe mà còn thể hiện các nhiệm vụ và vai trò khác nhau theo quy định của nhà nước. Để hiểu rõ về ý nghĩa của mỗi màu sắc trên biển số, bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết dưới đây:

>>>> Xem thêm: Biển số xe 68 ở đâu?

Quy định về biển số xe 66 của tỉnh Đồng Tháp

Kể từ ngày 15/8/2023, quy định về biển số xe được cập nhật như sau:

  • Về chất liệu của biển số xe: Biển số được làm từ kim loại, có màng bọc phản quang và ký hiệu bảo mật. Những tiêu chuẩn này dựa theo quy định kỹ thuật của Bộ Công an.
  • Về ký hiệu, seri, và kích thước của chữ và số: Các quy định này thực hiện theo Phụ lục số 2, 3, 4. Các phụ lục này được ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA.
  • Đối với các loại xe ô tô: Những phương tiện này sẽ được trang bị hai biển số. Một biển số có kích thước ngắn là 165 mm x 330 mm. Một biển số khác có kích thước dài là 110 mm x 520 mm.
  • Hai số đầu của biển số là 66, ký hiệu cho địa phương đăng ký xe. Tiếp theo là sêri đăng ký dạng chữ cái.

Những lưu ý khi đăng ký biển số xe máy

Giấy tờ

Khi đi đăng ký biển số xe máy, người dân cần nhớ đem theo các loại giấy tờ sau:

  • Chứng từ nguồn gốc xe đối với các loại xe nhập khẩu và phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất trong nước
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe như là dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công
  • Chứng từ trước bạ

Cơ quan thực hiện

Những bên sau đây sẽ chịu trách nhiệm liên quan đến việc đăng ký biển số xe máy:

  • Phòng Cảnh sát giao thông
  • Công an thị xã, quận, huyện (hay gọi chung là công an cấp Huyện) trực thuộc Trung ương
  • Công an cấp xã, huyện, thành phố trực thuộc Tỉnh
Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Đồng Tháp
Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Đồng Tháp

Trình tự thủ tục

Bước 1: Người đi đăng ký cần truy cập cổng thông tin dịch vụ công theo đường link https://dichvucong.gov.vn/, sau đó chọn mục đăng ký xe.

Bước 2: Điền các thông tin cần thiết trong giấy tờ đăng ký xe và nhận mã hồ sơ trực tuyến. Lịch hẹn sẽ được thông báo qua tin nhắn theo số điện thoại cá nhân.

Bước 3: Khi chủ xe đưa xe đến các cơ quan đăng ký để nộp giấy tờ, các cán bộ và người có thẩm quyền liên quan cần đối chiếu xe và giấy tờ thật kỹ. Sau đó, tiến hành cho bấm biển số.

Bước 4: Cuối cùng chủ xe thực hiện đóng lệ phí và nhận biển xe của mình.

Cách tra cứu biển số xe Ô tô, Xe máy Online

Cách Tra Cứu Biển Số Ô tô

Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Hãy bắt đầu bằng cách ghé thăm Website Cục Đăng kiểm Việt Nam. Một cách nhanh chóng và dễ dàng để kiểm tra thông tin xe của bạn!

Bước 2: Nhập Thông Tin Cần Thiết

Chúng ta cùng đi qua từng bước nhé:

  • Biển đăng ký: Đừng quên, bạn có thể nhập bằng chữ hoa hoặc thường, có gạch hoặc không. Ví dụ: 59A-9966 hoặc 59a9966.
  • Số tem, giấy chứng nhận: Thông tin này quan trọng lắm đấy! Nhập số tem kiểm định (ví dụ: KD-1946305).
  • Mã xác thực: Một chút cẩn thận ở đây sẽ giúp bạn tránh những sai sót không đáng có.
Nhập đầy đủ thông tin vào các ô trên

Bước 3: Kiểm Tra Kết Quả

Chỉ với một cú nhấp chuột ‘Tra cứu’, và tất cả thông tin bạn cần sẽ hiện ra trước mắt. Từ thông tin chung như nhãn hiệu, số khung, đến thông số kỹ thuật và lịch sử kiểm định – tất cả đều sẽ được hiển thị.

click chuột vào ô ” Tra cứu”

Một Số Lưu ý Quan Trọng:

  • Không tìm thấy kết quả? Hãy liên hệ với chủ xe hoặc cơ quan chức năng.
  • Lưu ý, thông tin về chủ xe không được hiển thị trong kết quả tra cứu.

Cách Tra Cứu Biển Số Xe Máy – Tạm Thời Chưa Có Online

Dù hệ thống tra cứu online cho xe máy chưa sẵn sàng, nhưng bạn vẫn có thể tham khảo danh sách biển số xe của 63 tỉnh thành. Dưới đây là danh sách biển số xe 63 tỉnh thành :

Stt Tỉnh/ Thành phố Biển số xe Stt Tỉnh/ Thành phố Biển số xe
1 Cao Bằng 11 33 Cần Thơ 65
2 Lạng Sơn 12 34 Đồng Tháp 66
3 Quảng Ninh 14 35 An Giang 67
4 Hải Phòng 15 – 16 36 Kiên Giang 68
5 Thái Bình 17 37 Cà Mau 69
6 Nam Định 18 38 Tây Ninh 70
7 Phú Thọ 19 39 Bến Tre 71
8 Thái Nguyên 20 40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
9 Yên Bái 21 41 Quảng Bình 73
10 Tuyên Quang 22 42 Quảng Trị 74
11 Hà Giang 23 43 Thừa Thiên Huế 75
12 Lào Cai 24 44 Quảng Ngãi 76
13 Lai Châu 25 45 Bình Định 77
14 Sơn La 26 46 Phú Yên 78
15 Điện Biên 27 47 Khánh Hòa 79
16 Hòa Bình 28 48 Gia Lai 81
17 Hà Nội 29 – 33 và 40 49 Kon Tum 82
18 Hải Dương 34 50 Sóc Trăng 83
19 Ninh Bình 35 51 Trà Vinh 84
20 Thanh Hóa 36 52 Ninh Thuận 85
21 Nghệ An 37 53 Bình Thuận 86
22 Hà Tĩnh 38 54 Vĩnh Phúc 88
23 TP. Đà Nẵng 43 55 Hưng Yên 89
24 Đắk Lắk 47 56 Hà Nam 90
25 Đắk Nông 48 57 Quảng Nam 92
26 Lâm Đồng 49 58 Bình Phước 93
27 Tp. Hồ Chí Minh 41, từ 50 – 59 59 Bạc Liêu 94
28 Đồng Nai 39, 60 60 Hậu Giang 95
29 Bình Dương 61 61 Bắc Kạn 97
30 Long An 62 62 Bắc Giang 98
31 Tiền Giang 63 63 Bắc Ninh 99
32 Vĩnh Long 64

Tổng kết

Từ bài viết trên, bạn đã biết được biển số xe 66 là tỉnh nào rồi đúng không nào?. Với đầy đủ các thông tin được cung cấp ở trên, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về biển số 66 và tỉnh thành mà nó đại diện. Hiện nay, cục đăng kiểm Việt Nam đang có những thay đổi về biển số. Hãy thường xuyên truy cập website của chúng tôi để cập nhập những thông tin mới nhất nhé!

4.5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *